Bộ Tam Tiêu
Bác sĩ Vũ Đức Đại
Bác sĩ Vũ Đức Đại
Bộ Tam Tiêu
Đặc điểm: Bộ Dương Mộc thủ châm lấy kinh Tam tiêu làm chủ kinh các kinh Phế, Đại trường, Tâm bào, Tâm, Tiểu trường.
Hình ảnh thực tế
Huyệt
-
Quan Xung
- Vị trí: Cách gốc móng ngón áp út 0,1 thốn.
-
Dịch Môn
- Vị trí: Úp bàn tay, lấy cuối nếp gấp khe ngón đeo nhẫn và ngón út.
-
Trung Chữ
- Vị trí: Sấp bàn tay, lấy ở chỗ lõm sau khớp bàn ngón, khe khớp giữa ngón 4 và 5.
-
Dương Trì
- Vị trí: Bàn tay sấp, chỗ lõm cạnh ngoài gân cơ duỗi chung, thẳng khe ngón 3 và 4 lên.
-
Chi Cấu
- Vị trí: Bàn tay sấp, khuỷu tay hơi co, từ giữa cổ tay đo lên 3 thốn là huyệt.
-
Khúc Trạch
- Vị trí: Trên nếp gấp khuỷu tay, bờ trong gân cơ nhị đầu cánh tay.
-
Hợp Cốc
- Vị trí: Khép ngón tay cái vào ngón tay trỏ. Chỗ lồi cao nhất khoảng giữa xương bàn tay là huyệt.
-
Thái Uyên
- Vị trí: Chỗ lõm trên lằn chỉ cổ tay thẳng từ ngón cái xuống.
-
Tiền Cốc
- Vị trí: Viền ngón tay 5 phía ngoài, ranh giới da sáng màu và tối màu, huyệt nằm trên khớp bàn ngón tay 5.
-
Thiếu Xung
- Vị trí: Cách góc móng ngón tay út 0,1 thốn.
-
Khúc Trì
- Vị trí: Co khuỷu tay vuông góc, huyệt nằm ở đầu ngoài nếp gấp khuỷu.